1. backflush: phương pháp ghi sổ tự động số liệu xuất kho/tiêu hao căn cứ trên định mức nguyên liệu/nguồn lực trên lệnh sản xuất dựa trên số liệu nhập kho thành phẩm/bán thành phẩm nhập kho
  2. backorder: đơn bán hàng không thể hoàn tất vì sự thiếu hụt của hàng hóa, vật tư có liên quan
  3. balance due: số dư còn phải thanh toán của chứng từ (hóa đơn, hạch toán kế toán)
  4. balance sheet: bảng cân đối kế toán
  5. bank file format: định dạng file của add on Payment Engine
  6. bank format project: định dạng file của Bank Statement Processing
  7. base document: chứng từ cơ sở của chứng từ đang được chọn
  8. batch: phương thức quản lý số lô, thường được áp dụng đối với các mặt hàng cần quản lý hạn dùng (thực phẩm, thuốc men, hóa chất,…)
  9. bill of material: bộ định mức sản xuất
  10. bin location: là đơn vị nhỏ nhất trong quản lý kho, nó được kết hợp bởi kho và các thuộc tính khác như: dãy, kệ, tầng.
  11. blanket agreement: hợp đồng khung
  12. bonded warehouse: kho bảo thuế dùng trong các nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa, đợi các thủ tục thông quan hoặc trong tình huống tạm nhập tái xuất
  13. BP catalog number: mã số hàng hóa, vật tư của nhà cung cấp, khách hàng được sử dụng song song với mã số nội bộ của doanh nghiệp. Ví dụ mã hàng hóa A1000 được sử dụng trong doanh nghiệp nhưng khi mua từ nhà cung cấp phải sử dụng mã B100-67-5, trong khi khách hàng đặt mua của doanh nghiệp lại sử dụng mã C4711
  14. budget: ngân sách
  15. business partner: đối tác bao gồm: khách hàng tiềm năng (lead), khách hàng (customer) và nhà cung cấp (vendor)
  16. by-product: sản phẩm phụ, được sinh ra trong quá trình sản xuất sản phẩm chính

Powered by BetterDocs

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *