Thiết lập điều khoản thanh toán (Payment Term)

Thiết lập điều khoản thanh toán (Payment Term) theo đường dẫn: Administration >>> Setup >>> Business Partners >>> Payment TermsSử dụng chức năng này để khai báo các điều khoản thanh toán áp dụng cho các giao dịch với khách hàng/nhà cung cấp. Nhập các điều khoản thanh toán được xác định ở đây trong dữ liệu danh mục khách hàng/nhà cung cấp. Thời hạn thanh toán được chỉ định ở đây được đề xuất tự động khi bạn tạo mới danh mục khách hàng/nhà cung cấp. Sau đó, bạn có thể thay đổi dữ liệu này cho từng khách hàng hoặc nhà cung cấp.

Khi chứng từ mua hoặc bán được tạo, SAP Business One sẽ tự động sao chép thông tin về thời hạn thanh toán, bảng giá (trong trường hợp bạn chọn đặt bảng giá mặc định trong điều khoản thanh toán) và chiết khấu vào chứng từ . Thông tin này được sử dụng để tính giá cho các mặt hàng, ngày đến hạn thanh toán (Due Date) của hóa đơn hoặc chiết khấu được phép, v.v.

Bạn cũng có thể thay đổi dữ liệu thời hạn thanh toán theo cách thủ công trong từng chứng từ cụ thể nếu một thỏa thuận đặc biệt được thực hiện cho giao dịch đó. Ngoài ra, thông tin về hạn mức công nợ (Credit Limit) được sao chép từ thời hạn thanh toán vào danh mục khách hàng, sau đó đến chứng từ bán hàng và có thể được sử dụng để kiểm tra.

Điều khoản thanh toan Payment Term

Payment Terms Code

Chỉ định mã cho điều khoản thanh toán được khai báo. Mã này xuất hiện trong danh sách các điều khoản thanh toán được thả xuống; do vậy nên khai báo mô tả để dễ nhận diện.

Due Date Based On

Chỉ định giá trị của ngày đến hạn thanh toán của hóa đơn sẽ dựa theo loại ngày nào:

  • Posting Date: ngày ghi sổ / ngày nhập liệu
  • System Date: ngày hiện hành
  • Document Date: ngày chứng từ

Start From

Chỉ định khi nào bắt đầu tính toán ngày đến hạn thanh toán:

Month End – ngày cuối của tháng.

Nếu bạn chọn Due Date Based On Posting Date và hóa đơn có posting date là 10/10, thì Month End là ngày 31/10.

Half Month – hoặc ngày 15 hoặc ngày cuối của tháng.

Khi ngày cơ sở sớm hơn ngày 15 thì Half Month là ngày 15. Nếu vượt quá ngày 15 thì đó là ngày cuối tháng. Chẳng hạn ngày cơ sở là 13/10/2022 >>> ngày bắt đầu tính sẽ là ngày 15/10/2022 hoặc ngày cơ sở là 23/10/2022 >>> ngày bắt đầu tính sẽ là ngày 31/10/2022.

Month Start – ngày đầu tiên của tháng

Nếu bạn chọn Due Date Based On Posting Date và hóa đơn có posting date là 10/10, thì Month Start là ngày 01/11.

+ … Months + … Days

Ngày đến hạn thanh toán của hóa đơn hoặc các đợt thanh toán nhỏ (installment) được thêm số tháng và số ngày được khai báo ở đây

Tolerance Days

Chỉ định số ngày để trừ vào ngày đến hạn thanh toán được tính

No. of Installments

Sốđợt thanh toán .

Open Incoming Payment

Chọn trường này để khai báo phương tiện thanh toán mặc định: Cash/Check/Credit Card/Bank Transfer. Khi tạo hóa đơn, bạn có thể chỉ định thanh toán ngay lập tức. Trong trường hợp này, biên nhận phải được tạo cùng với hóa đơn; nếu không thì hóa đơn sẽ không được lưu vào hệ thống. Thiết lập này nếu bạn muốn hệ thống hiển thị cửa sổ Payment Means bất cứ khi nào hóa đơn được tạo. Trường hợp này phù hợp với các cửa hàng bán và thu tiền liền.

Nếu bạn chọn No, bạn vẫn có thể mở cửa sổ Payment Means để tiến hành thu tiền ngay đối với hóa đơn.

Open Incoming Payment

Cash Discount Name

Khai báo chiết khấu thanh toán cho khách hàng hoặc nhà cung cấp thỏa thuận phần chiết khấu cho bạn khi thanh toán sớm.

Total Discount %

Chỉ định chiết khấu mà khách hàng với Payment Term này sẽ được cung cấp. Tỷ lệ phần trăm này được sao chép vào dữ liệu danh mục khách hàng (Master Data) khi bạn chọn Payment Term này. Nếu cần, bạn có thể thay đổi giá trị này. Giá trị được sao chép từ dữ liệu danh mục sang chứng từ bán hàng.

Chiết khấu này được áp dụng trên tổng đơn (Document Discount).

Interest on Receivables %

Khai báo tỷ lệ lãi suất hàng năm tính cho các khoản nợ liên quan đến Payment Term này. Dữ liệu này chỉ dành cho mục đính thông tin, không ảnh hưởng đến số liệu chứng từ hay số liệu kế toán.

Price List

Chỉ định một bảng giá (Price List) cho mỗi Payment Term. Khi bạn chọn Payment Term, thông tin này sẽ được lưu trong dữ liệu danh mục khách hàng/nhà cung cấp. Tuy nhiên bạn có thể chỉ định một bảng giá khác theo cách thủ công. Bảng giá từ dữ liệu danh mục khách hàng/nhà cung cấp được sao chép vào chứng từ mua hoặc hàng. Giá của các mặt hàng trong giao dịch được lấy từ bảng giá.

Khuyến nghị

Chúng tôi khuyên bạn nên khai báo tên của bảng giá (Inventory >>> Price Lists >>> Price Lists) và chỉ định chúng tại đây cho các điều khoản thanh toán. Bạn có thể xác định giá của các mặt hàng trong bảng giá sau này.

Ghi chú

Nếu đã chọn hộp kiểm Set Default Price List in General Settings instead of in Payment Terms trong Administration >>> System Initialization >>> General Settings >>> BP, trường Price List sẽ được ẩn trong cửa sổ này, vì nó được đặt trong cửa sổ General Settings.

Max. Credit, Commitment Limit

Khai báo giới hạn công nợ tối đa cho khách hàng với điều khoản thanh toán này. Các giá trị bạn chỉ định ở đây được đề xuất tự động khi bạn tạo dữ liệu danh mục khách hàng. Bạn có thể ghi đè lên các giá trị này nếu cần.

Powered by BetterDocs

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *