Sử dụng cửa sổ thiết lập cước vận chuyển (Freight) này để khai báo phần vận chuyển hàng hóa cho cả chứng từ mua và bán. Cửa sổ này chỉ xuất hiện khi đã được kích hoạt Manage Freight in Documents ở thẻ General trong cửa sổ Document Settings (Administration >>> System Initialization >>> Document Settings).
Sau khi khai báo Freight, người dùng có thể chọn Freight để cộng thêm phần chi phí/doanh thu trong các chứng từ mua/bán tương ứng với đặc thù vận hành của doanh nghiệp.
Để mở cửa sổ Freight, đường dẫn Administration >>> Setup >>> General >>> Freight.
Name: tên/mô tả thông tin cước vận chuyển
Revenue Account: tài khoản doanh thu dùng cho chứng từ bán hàng
Expense Account: tài khoản chi phí dùng cho chứng từ mua hàng
Output Tax Group: nhóm thuế đầu ra dùng cho chứng từ bán hàng
Input Tax Group: nhóm thuế đầu vào dùng cho chứng từ mua hàng
Fixed Amount – Revenues: khai báo giá trị mặc định dùng cho chứng từ bán hàng
Fixed Amount – Expenses: khai báo giá trị mặc định dùng cho chứng từ mua hàng
Gross Freight: chọn hộp kiểm để bao gồm thuế trong số tiền cước, khi đó số tiền được chỉ định trong Fixed Amount – Revenues và Fixed Amount – Expenses đã bao gồm thuế
WTax Liable: chọn hộp kiểm để khai báo cước vận chuyển là đối tượng của thuế giữ lại (Withholding Tax)
Distribution Method: chọn phương pháp phân bổ số tiền vận chuyển cho các dòng của chứng từ. Khi đó tiền vận chuyển cấp chứng từ được phân bổ cho các dòng.
-
- None: tùy chọn này không phân bổ cho các dòng. Người dùng không thể chọn nếu đã chọn Inventory or Last Purchase Price.
- Quantity: phân bổ cho các dòng theo tỷ lệ số lượng của mỗi dòng. Chẳng hạn: chứng từ mua hàng có 3 dòng với số lượng lần lượt là 5, 2, 3 và tổng số tiền vận chuyển của chứng từ là 1000 VND. Dòng 1 được phân bổ 500, dòng 2 được phân bổ 200 và 300 cho dòng thứ 3.
- Volume: phân bổ cho các dòng theo tỷ lệ thể tích của mỗi dòng.
- Weight: phân bổ cho các dòng theo tỷ lệ trọng lượng của mỗi dòng.
- Equally: phân bổ số tiền bằng nhau giữa các dòng mà không quan tâm đến số lượng/trọng lượng/thể tích của mỗi dòng.
- Row Total: phân bổ cho các dòng theo tỷ lệ giá trị của mỗi dòng.
Drawing Method: chỉ định phương pháp tính toán tiền vận chuyển của mỗi dòng. Phương pháp tính toán được chọn sẽ thực thi khi các dòng được sao chép từ chứng từ cơ sở đến chứng từ đích:
-
- None: không có Freight nào được sao chép đến tài liệu đích.
- Quantity: số tiền được chia theo số lượng của mã hàng và mỗi đơn vị hàng hóa gánh số tiền vận chuyển giống nhau.
- Total: hệ thống tính toán số tiền của phần chứng từ hoặc các dòng được sao chép đến chứng từ đích. Sau đó thêm số tiền tương ứng của số tiền vận chuyển vào chứng từ đích.
- All: sao chép toàn bộ số tiền vận chuyển đến chứng từ đích .
Stock/Fixed Asset: thêm số tiền vận chuyển vào giá vốn của các mã hàng hóa.
Last Purchase Price: cập nhật giá Last Purchase sau khi A/P Invoice bao gồm số tiền vận chuyển được lưu (Add) thành công vào hệ thống.
Distr. Rule: chỉ định giá trị mặc định của Distribution Rule được liên kết với Freight. Khi Freight được sử dụng trong chứng từ kế toán, số tiền đó mặc địch được phân bổ cho Distribution Rule đã được chỉ định.
Project: chỉ định dự án Project có liên quan đến Freight.