Thiết lập nhắc nợ ( Dunning ) theo đường dẫn: Administration >>> Setup >>> Business Partners >>> Dunning Levels / Dunning Terms. Sử dụng cửa sổ này để xác định cấp độ và điều khoản nhắc nợ đối với khách hàng có nợ quá hạn. Có hai định dạng thư mặc định mà bạn có thể điều chỉnh cho phù hợp với tiêu chuẩn của doanh nghiệp bằng cách sử dụng mẫu được tạo từ công cụ Crystal Reports hoặc Print Layout Designer.
Dunning Levels #
Letter Format
Có thể chọn phân biệt từng cấp độ hoặc chọn Dunning All để sử dụng 1 mẫu thư cho tất cả các cấp độ.
Effective After
Nhập số ngày sau đó cấp độ nhắc nợ (dunning) có hiệu lực.
Fee Per Letter
Nhập khoản phí tính cho mỗi lá thư nhắc nợ. Với tùy chọn Dunning All, chỉ liên quan đến thư nhắc nợ kết hợp.
Minimum Balance
Nhập số dư tối thiểu cho cấp nhắc nợ đã chọn. Nếu khoản nợ của khách hàng thấp hơn số dư tối thiểu được xác định, thư nhắc nợ sẽ không được phát hành, ngay cả khi cấp nhắc nợ đã có hiệu lực.
Interest
Có tính lãi cho cấp nhắc nợ hay không.
Dunning Terms #
Code, Name
Khai báo mã và tên của điều khoản nhắc nợ.
Dunning letter methods
Có 3 tùy chọn:
-
-
- One letter per Invoice: mỗi hóa đơn là một thư nhắc nợ
- One letter per Dunning level: mỗi cấp nhắc nợ là một thư
- One letter per BP: mỗi khách hàng là một thư
-
Apply Letter Layout by Highest Level
Nếu chọn hộp kiểm này, mẫu thư nhắc nợ của cấp nhắc nợ cao nhất sẽ được áp dụng.
Dunning Level
Letter Layout
Chọn mẫu thư phù hợp với cấp nhắc nợ. Nếu thư không liên quan đến cấp nhắc nợ thì nên chọn Dunning All.
Effective After (Days)
Hiển thị số ngày sau đó cấp nhắc nợ có hiệu lực. Giá trị của trường được tích lũy từ cấp này sang cấp khác.
Ví dụ
Nếu có 2 cấp nhắc nợ được khai báo trong trường Effective After (Days), giá trị của cấp 1 là 30 ngàyvà giá trị của cấp 2 là 10 ngày. Thư nhắc nợ cấp 1 có hiệu lực 30 ngày sau ngày đến hạn (due date) của hóa đơn. Thư nhắc nợ cấp 2 có hiệu lực 10 ngày sau khi thư nhắc nợ cấp 1 được phát hành.
Fee Per Letter
Số tiền phí tính cho khách hãng cho mỗi thư nhắc nợ. Bạn có thể thay đổi số tiền này nếu cần.
Minimum Balance
Số tiền tối thiểu kích hoạt thư nhắc nợ. Nếu thấp hơn số này thì thư nhắc nợ sẽ không được phát hành. Bạn có thể thay đổi số này nếu cần.
Interest
Chọn hộp kiểm này để tính tiền lãi khi phát hành thư nhắc nợ. Bạn có thể chỉ định thiết lập lãi suất của ngân hàng ở khu vực bên dưới.
Letter per BP Term
Nếu bạn chọn Dunning All trong bước 2 của trình hướng dẫn Dunning, các giá trị bạn nhập ở đây được sử dụng trong các thư nhắc nợ cho khách hàng thay vì các giá trị được xác định theo từng cấp độ dunning trong bảng.
Trường này chỉ xuất hiện nếu bạn sử dụng phương pháp One Letter per BP và chưa chọn hộp kiểm Apply Letter Layout by Highest Level.
Minimum Balance
Số tiền tối thiểu kích hoạt thư nhắc nợ. Nếu thấp hơn số này thì thư nhắc nợ sẽ không được phát hành. Bạn có thể thay đổi số này nếu cần.
Fee Per Letter
Số tiền phí tính cho khách hãng cho mỗi thư nhắc nợ. Bạn có thể thay đổi số tiền này nếu cần.
Bank Interest %
Khai báo lãi suất dùng để tính tiền lãi:
Number of Days in Year – giá trị mặc định là 360. Nhập giá trị khác nếu cần.
Yearly Interest Rate – lãi suất hàng năm.
Number of Days in Month – giá trị mặc định là 30. Nhập giá trị khác nếu cần.
Những trường này chỉ xuất hiện khi bạn chọn tối thiểu một tùy chọn Interest trong cửa sổ này.
Automatic Posting
Chỉ định có tự động hạch toán (post) lãi và phí, chỉ tính lãi hay chỉ tính phí khi tạo thư nhắc nợ cho khách hàng. Nếu bạn chọn tự động hạch toán lãi và/hoặc phí, một hóa đơn dịch vụ sẽ được tạo trong lần chạy để phát hành thư nhắc nợ có phát sinh lãi/phí. Để kích hoạt tính năng này, các tài khoản kế toán dùng trong hạch toán lãi và phí phải được chỉ định. Các tài khoản mặc định được lấy từ thiết lập G/L account determination. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi cài đặt này bằng cách chọn biểu tượng … và chỉ định các tài khoản phù hợp.
Bạn cũng có thể chọn không hạch toán lãi hoặc phí.
Exchange Rate for Interest Calculations
-
- Use Original Exchange Rate from Invoice: chọn sử dụng tỷ giá hối đoái ban đầu được xác định trong hóa đơn
- Use Current Exchange Rate: chọn sử dụng tỷ giá hối đoái của ngày mà các thư nhắc nợ được tạo.
Base Amount for Interest Calculations
-
- Calculate Interest on Remaining Amount: chọn tính lãi dựa trên số dư còn lại
- Calculate Interest Value on Original Sum: chọn tính lãi dựa trên số tiền gốc
Base Date for Interest Calculations
-
- Calculate Interest from Due Date: chọn tính lãi từ ngày đến hạn của hóa đơn
- Calculate Interest Value from Last Dunning Run: chọn tính lãi từ ngày phát hành thư nhắc nợ lần trước