Đôi khi, bạn sử dụng UoM Group để đo lường một loại mặt hàng nhất định; tuy nhiên, có thể các quy tắc chuyển đổi được xác định trong nhóm này không thể áp dụng cho tất cả các mặt hàng được đo lường theo cách này. Vì lý do này, SAP Business One đã giới thiệu hệ số UDF (UDF Factor) và hệ số trọng lượng (Weight Factor) cho các UoM Group, cho phép chuyển đổi giữa các đơn vị tính trọng lượng và chiều dài hoặc thể tích. Giờ đây, các quy tắc chuyển đổi được xác định trong một nhóm có thể được áp dụng đồng thời cho nhiều mặt hàng được đo lường theo cách này.
Ví dụ
Sử dụng UoM cơ sở làm UoM tồn kho (Use Base UoM as Inventory UoM)
Item I001: trọng lượng (weight): 600g; inventory UoM: meter; UoM group: ABC
Item I002: trọng lượng (weight): 4Lb5Oz; inventory UoM: meter, UoM group: ABC; UDF Factor – XYZ: 2
Các UoM được chỉ định cho Group ABC: meter, pound, and kilo
Cửa sổ thiết lập khai báo Group ABC (Group Definition – ABC Setup):
UDF Factor | Weight Factor | Alt. Qty | Alt. UoM | = | Base Qty | Base UoM |
1 | meter | = | 1 | meter | ||
Lb | 1 | pound | = | 5 | meter | |
XYZ | kg | 1 | kilo | = | 3 | meter |
Logic tính toán
Items per Unit = Base Qty / (Alt. Qty * UDF Factor * Weight Factor)
Đề xuất
Bạn nên sử dụng Inventory UoM làm Base UoM; nếu không, hệ thống sẽ chuyển đổi Inventory UoM thành Base UoM. Sau đó, áp dụng Base UoM đã chuyển đổi để tính toán.
Quy tắc tính toán:
-
- Khai báo UDF factor trong cửa sổ Item Master Data. Bạn phải chỉ định số cho nó. Nếu không sử dụng UDF factor, <1> được dùng trong tính toán.
-
- Weight factor trong tính toán là giá trị số của trọng lượng hàng tồn kho được đo bằng đơn vị xác định trong cột Weight Factor. Nếu không khai báo trọng lường hàng tồn kho cho mặt hàng, <1> được dùng trong tính toán.
Trở lại bảng ví dụ:
-
- Weight factor Lb của mặt hàng I001: giá trị weight factor được sử dụng trong tính toán là: 1.3228
600g = 600g * 0.0022046 Lb/g = 1.3228Lb
-
- Weight factor Kg của mặt hàng I002: giá trị của weight factor used in the calculation is: 1.9562
4Lb5Oz = 4Lb * 0.45359 Kg/Lb + 5Oz * 0.028350Kg/Oz = 1.9562Kg
-
- Quy tắc chuyển đổi được sử dụng trong tính toán được xác định bởi UoM được sử dụng trong chứng từ. Hệ thống sử dụng quy tắc chuyển đổi được xác định trong UoM Group của dòng trong đó Alt. UoM khớp với UoM được sử dụng trong chứng từ.
Lưu ý
Để đảm bảo số Items per Unit được tính với thực tế, quy tắc chuyển đổi bạn chỉ định cho UoM Group phải được khai báo đúng như logic sau:
UDF Factor * Weight Factor * Alt. Qty * Alt. UoM = Base Qty * Base UoM
Trong ví dụ trên:
-
-
- Item I001: 1*1.3228*1 pound = 5 meter. Điều này có nghĩa: trong thực tế mỗi 5 mét dài của mặt hàng I001 có trọng lượng 1.3228 pound
-
-
-
- Item I002: 2*1.9562*1 kilo (= 3.9124 kilo) = 3 meter. Điều này có nghĩa: trong thực tếmỗi 3 mét dài của mặt hàng I002 có trọng lượng 3.9124 kilo.
-
Tính toán số Items per Unit trong các chứng từ:
Item | UoM | Items per Unit | Calculation for Items per Unit |
I001 | pound | 3.78 | 5/ [1 * 1 * (600 * 0.0022046)] = 3.7799 |
I002 | kilo | 0.77 | 3 / [1 * 2 * (69 * 0.02835)] = 0.76679 |